Chương trình Đầu tư kinh doanh Úc yêu cầu Nhà đầu tư nước ngoài sẽ phải đầu tư một số tiền theo quy định vào doanh nghiệp hoặc các quỹ đầu tư,… Sau khi hồ sơ được xét duyệt đương đơn sẽ được cấp thị thực tạm trú Úc (subclass 188) 5 năm và có thể nộp đơn xin thị thực thường trú (subclass 888) khi đã đủ điều kiện.
Chương trình Đầu tư kinh doanh Úc yêu cầu Nhà đầu tư nước ngoài sẽ phải đầu tư một số tiền theo quy định vào doanh nghiệp hoặc các quỹ đầu tư,… Sau khi hồ sơ được xét duyệt đương đơn sẽ được cấp thị thực tạm trú Úc (subclass 188) 5 năm và có thể nộp đơn xin thị thực thường trú (subclass 888) khi đã đủ điều kiện.
Dưới đây là các giấy tờ cơ bản cần chuẩn bị. Tuy nhiên, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, nhân viên tiếp nhận hồ sơ hoặc viên chức lãnh sự có thể yêu cầu bạn bổ sung thêm tài liệu để hỗ trợ cho quá trình xét duyệt.
Có những trường hợp người xin visa có thể có số tài chính lớn nhưng không thể chứng minh nguồn gốc số tiền này, dẫn đến việc viên chức lãnh sự nghi ngờ và có thể từ chối visa du lịch Úc. Do đó, ngoài việc đảm bảo số tiền theo quy định, bạn cần cung cấp bằng chứng rõ ràng và thuyết phục về nguồn gốc số tiền.
Nếu bạn thiếu bất kỳ loại giấy tờ nào dưới đây hoặc thông tin trên giấy tờ không chính xác, cơ quan lãnh sự có thể từ chối toàn bộ hồ sơ xin visa của bạn.
Tất cả hồ sơ xin visa Úc sẽ được quét và tải lên hệ thống xin visa trực tuyến.
Ngoài ra, Bộ Nội Vụ Úc áp dụng mô hình xét duyệt thị thực toàn cầu, có nghĩa là hồ sơ của bạn có thể được xử lý ở bất kỳ đâu trên thế giới. Do đó, từ ngày 30/05/2024, khi nộp visa 600 diện du lịch, đương đơn sẽ cần cung cấp bản dịch tiếng Anh cho các tài liệu không sử dụng tiếng Anh.
Khi tìm hiểu về các loại visa Canada, có những lưu ý quan trọng mà bạn nên nắm rõ để tránh sai sót trong quá trình xin visa:
– Thời hạn visa: Hãy chắc chắn kiểm tra thời hạn của visa trước khi nhập cảnh. Bạn cần biết ngày hết hạn và phải rời Canada trước khi visa kết thúc. Một số loại visa Canada có thể gia hạn, nhưng bạn cần xin gia hạn trước khi hết hạn.
– Tuân thủ luật pháp: Tất cả người nước ngoài ở Canada phải tuân thủ luật pháp của nước này. Cần đặc biệt cẩn thận về việc vi phạm luật, bao gồm cả luật giao thông, vì điều này có thể ảnh hưởng đến tình hình di trú.
– Số lượng visa giới hạn: Một số chương trình di trú có số lượng visa giới hạn và được cấp theo nguyên tắc “đến trước, được phục vụ trước.” Điều này có nghĩa là bạn nên nộp đơn xin visa càng sớm càng tốt, đặc biệt là nếu bạn muốn tham gia các chương trình đặc trưng như Express Entry.
– Đủ tài chính: Phải đảm bảo đủ tài chính để tự trang trải cuộc sống và chi phí liên quan đến visa. Các loại visa Canada với các khoản phí như sau:
THAM KHẢO THÊM: Chi phí định cư Canada
– Luôn cập nhật thông tin cá nhân: Nếu bạn có bất kỳ thay đổi nào về địa chỉ, số điện thoại, trường học hoặc nơi làm việc, hãy thông báo cho cơ quan di trú trong thời gian ngắn. Điều này đảm bảo rằng hồ sơ của bạn luôn được cập nhật và chính xác.
– Cẩn thận khi làm thủ tục: Khi bạn điền đơn xin visa và hoàn tất thủ tục, hãy đảm bảo rằng bạn đã cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác và không thiếu sót. Một đơn xộn lẫn có thể dẫn đến từ chối và làm trễ quá trình xin visa.
– Lưu trữ hồ sơ: Hãy lưu trữ tất cả tài liệu và hồ sơ liên quan đến visa bao gồm: Thư mời từ nhà tuyển dụng (nếu bạn làm việc tại Canada), giấy chứng nhận từ trường học (nếu bạn là du học sinh) và bất kỳ tài liệu nào có liên quan. Điều này có thể hữu ích trong trường hợp cần chứng minh tuân thủ luật pháp và yêu cầu của visa.
Lưu ý: Việc tuân thủ các quy định và lưu ý khi xin các loại visa đi Canada là quan trọng để đảm bảo tính hợp pháp của việc cư trú tại Canada và tránh những vấn đề pháp lý.
Hy vọng bài viết này đã giúp bạn có cái nhìn tổng quan về các loại visa Canada định cư phổ biến nhất và mang lại cho bạn sự khám phá và định hướng trong quá trình xin visa. Chúc bạn thành công trên hành trình định cư tại Canada và tận hưởng những cơ hội tuyệt vời mà đất nước này mang lại.
Nếu bạn ước muốn định cư tại đất nước hùng vĩ Canada, John Hu Migration Consulting tự tin cung cấp cho bạn giải pháp di trú toàn diện, minh bạch và hiệu quả, dành riêng cho thị trường Việt Nam. Chúng tôi tận tâm phục vụ các gia đình Việt Nam trong việc an cư tại Úc, Canada, Mỹ và châu Âu.
Người Việt Nam đến Úc ngày càng tăng cao, với nhiều nhu cầu như thăm người thân, kinh doanh đầu tư hoặc muốn du học và tìm kiếm cơ hội làm việc và định cư sau tốt nghiệp. Như bạn đã biết, chính sách di trú của Úc rất phức tạp với khoảng 100 loại visa dành cho các đối tượng riêng biệt. Cho nên, việc xác định các loại visa Úc phù hợp cho mỗi cá nhân không phải là một việc dễ dàng. Vì vậy đừng lo, hãy để bài viết dưới đây giúp bạn tìm hiểu các loại visa Úc hiện nay nhé!
Theo diện đầu tư sẽ có 3 loại visa được cấp, gồm: Visa 132, visa 188 và visa 888.
Visa đầu tư Úc 132 áp dụng cho diện doanh nhân. Visa 132 cho phép doanh nhân và gia đình di trú vĩnh viễn, thông qua diện doanh nhân được tài trợ vốn và doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả.
Các điều kiện để xin cấp visa 132:
Sở hữu tổng tài sản cá nhân và nguồn vốn doanh nghiệp phải đạt tối thiểu đến 1,5 triệu AUD tương đương khoảng 23 tỷ 820 triệu VNĐ.
Doanh nghiệp phải đạt tối thiểu 400 ngàn AUD ~ 6 tỷ 352 triệu VNĐ từ 2 – 4 năm trước ngày nộp đơn xin visa.
Doanh thu hàng năm của doanh nghiệp phải đạt 3 triệu AUD ~ 47 tỷ 640 triệu VNĐ.
Nếu doanh thu hàng năm của công ty dưới 400 ngàn USD thì số cổ phần đương đơn nắm giữ tài sản ròng doanh nghiệp phải đến 51%; và phải sở hữu 30% nếu doanh thu hàng năm trên 400 ngàn AUD. Hoặc sở hữu 10% nếu doanh nghiệp đã niêm yết trên sàn.
Khi được cấp thư bảo lãnh, bạn và vợ/ chồng có tổng tài sản sau khi đã trừ thuế còn ít nhất là 800 ngàn AUD.
Chưa từng vi phạm pháp luật và không có bất kỳ khoản vay nợ còn tồn đọng nào.
Sức khỏe tốt, không mắc các bệnh lý.
Đây là loại visa được chính quyền tiểu bang tại Úc bảo lãnh. Với chương trình định cư này, chủ đầu tư, vợ hoặc chồng và con cái dưới 23 tuổi sẽ được cấp visa tạm trú 188 có thời hạn 5 năm. Tuy nhiên, tùy vào hình thức đầu tư, bạn có thể gia hạn thêm 2 năm sau đó. Ngoài ra còn có thể tiếp tục nộp đơn xin visa thường trú vĩnh viễn là visa 888.
Dòng visa đầu tư 188 có 5 loại, gồm:
188A – Diện kinh doanh đổi mới: Visa tạm trú này cho phép nhà đầu tư thành lập doanh nghiệp hoặc mua lại một doanh nghiệp có sẵn tại Úc.
188B – Diện đầu tư: Nhà đầu tư cần đầu tư ít nhất 2,5 triệu AUD (~ 40 tỷ đồng) vào các quỹ hợp pháp ở Úc.
188C – Diện đầu tư trọng yếu: Loại visa này áp dụng cho những nhà đầu tư phải đầu tư ít nhất 5 triệu AUD (gần 80 tỷ đồng) vào các danh mục đầu tư theo quy định từ chính phủ Úc.
188D – Diện đầu tư cao cấp: Dành cho các nhà đầu tư được đề cử và phải đầu tư tối thiểu 15 triệu AUD (~ 23 tỷ 820 triệu VNĐ) vào các khoản đầu tư hoặc đóng góp vào các tổ chúc từ thiện tại Úc .
188E – Diện doanh nhân khởi nghiệp: Dành cho doanh nhân khởi nghiệp muốn phát triển doanh nghiệp tại Úc, bạn cần phải có sự đề cử từ chính quyền của Úc.
Đối với các loại visa Úc hiện nay thì đây là visa thường trú vĩnh viễn theo diện kinh doanh đầu tư tại Úc, giai đoạn 2 của visa 188.
Visa 888 cho phép nhà đầu tư và gia đình được sinh sống, học tập, làm việc, kinh doanh, đầu tư và hưởng các phúc lợi xã hội khác.
Hơn thế nữa, doanh nhân và gia đình được phép bay về Việt Nam bất cứ lúc nào. Đồng thời, còn được du lịch trong và ngoài nước Úc trong vòng 5 năm. Visa 888 chia làm 5 loại, gồm:
Visa 888A: Visa định cư diện kinh doanh đổi mới, giai đoạn 2 visa 188A.
Visa 888B: Visa định cư diện đầu tư, giai đoạn 2 visa 188B.
Visa 888C: Visa định cư diện đầu tư trọng yếu, giai đoạn 2 visa 188C.
Visa 888D : Visa định cư diện đầu tư cao cấp, giai đoạn đoạn 2 visa 188D.
Visa 888E: Visa định cư diện doanh nhân khởi nghiệp, giai đoạn 2 visa 188E.
Để xin được visa đầu tư định cư Úc 888, bạn cần đạt những điều kiện sau:
Bạn đã phải sở hữu một trong các loại visa 188.
Bạn hoặc người thân trong gia đình không kinh doanh hay đầu tư trong các lĩnh vực trái phép.
Kinh doanh hoặc đầu tư thành công và duy trì khoản kinh doanh và đầu tư này.
Được một trong các chính quyền tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ tại Úc bảo lãnh.
Visa 143 (Contributory parent visa)
Visa 143 là visa bảo lãnh cha mẹ định cư tại Úc theo diện đóng tiền. Khi sở hữu visa này, người được bảo lãnh sẽ sống như một người thường trú hay công dân Úc và nhập quốc tịch Úc sau khi thỏa mãn các điều kiện khác.
Để được cấp visa 143 thành công, không chỉ người bảo lãnh, mà người được bảo lãnh và người đi kèm (nếu có) phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về lý lịch, thể chất và tài chính.
Là visa dành riêng cho những ai có ý định đến Úc để thăm người thân hay bạn bè, du lịch…mà không có ý định làm việc.
Visa 300 (Prospective Marriage visa)
Là visa tạm trú cho đương đơn ở trong hoặc ngoài nước Úc. Visa 300 cho phép công dân/ thường trú dân Úc hoặc công dân New Zealand có đủ điều kiện được bảo lãnh hôn phu/ hôn thê đến Úc để kết hôn.
Khi sở hữu visa 300 bạn sẽ được hưởng quyền lợi sau:
Visa 820 & 801 (Partner visa – Subclass 820)
Visa 820 là visa tạm trú diện kết hôn. Người xin cấp visa phải có mối quan hệ vợ chồng hoặc như vợ chồng thời gian từ 1 năm trở lên. Đồng thời, người nộp đơn đang ở Úc tại thời điểm nộp đơn.
Bạn sẽ được các quyền lợi sau khi sở hữu visa Úc 820:
Sau 2 năm bạn có thể xin cấp tiếp visa 801 để có thể hưởng thêm các quyền lợi: định cư, nhập quốc tịch,…
Bạn cần đáp ứng các điều kiện sau nếu muốn sở hữu visa 820:
Người bảo lãnh: người thường trú tại Úc, công dân Úc hoặc là công dân New Zealand thỏa điều kiện.
Người được bảo lãnh: Đủ 18 tuổi trở lên và đang ở Úc tại thời điểm nộp hồ sơ.
Người bảo lãnh & người được bảo lãnh: Hôn nhân được luật pháp Úc công nhận. Mối quan hệ của cả hai ít nhất là 12 tháng (nếu chưa đăng kí kết hôn) và phải tiếp tục kéo dài. Cả hai đều phải sống cùng nhau. Đều đáp ứng các yêu cầu về lý lịch tư pháp của Chính phủ Úc.
Quy trình nộp đơn xin cấp visa cho vợ/chồng - Subclass 820/801
Visa du học Úc là visa được cấp cho sinh viên quốc tế muốn đi học toàn thời gian tại các trường được chứng nhận tại Úc.
Để có đủ điều kiện được cấp loại visa này, sinh viên đã đăng ký và có giấy báo nhập học; cung cấp kế hoạch tài chính chi tiết trong quãng thời gian du học nếu du học sinh chưa đủ 18 tuổi,…
Khóa học có thời hạn dưới 10 tháng thì thời hạn của visa sẽ bằng tổng thời gian khóa học cộng thêm 1 tháng.
Khóa học có thời gian trên 1 tháng và kéo dài từ tháng 1 đến tháng 10 hàng năm thì thời hạn visa bằng tổng thời gian khóa học cộng thêm 2 tháng;
Khóa học trên 10 tháng và thời điểm kết thúc vào cuối năm học của Úc thì thời hạn visa kết thúc vào ngày 15/3 của năm tiếp theo.
Với loại visa này, du học sinh và gia đình đi cùng được đi làm thêm với một số giờ nhất định là 20 giờ mỗi tuần hoặc không giới hạn thời gian tùy theo chương trình học.
Visa 590 - Visa giám hộ học sinh Úc
Visa này dành cho cha/mẹ có con là du học sinh Úc dưới 18 tuổi. Quy định về người giám hộ như sau:
Cha hoặc mẹ ruột (chỉ 1 người theo giám hộ).
Cô, dì, chú, bác ruột hoặc anh, chị ruột của du học sinh (chỉ 1 người và trên 21 tuổi) đi theo giám hộ
Người thân, bạn bè ở Úc (trên 25 tuổi) đảm bảo có giấy xác nhận an toàn trong việc chăm sóc trẻ em – Working With Children Certificate (WWC)
Nhà trường du học sinh theo học sẽ sắp xếp và chịu trách nhiệm cho việc giám hộ – Học sinh sẽ được ở chung với gia người bản xứ (homestay) đã được cấp WWC đến 18 tuổi hoặc lâu hơn.
Lưu ý: Visa 590 hết hạn khi visa du học của học sinh đến hạn hoặc khi học sinh đủ 18 tuổi (tùy vào thời điểm nào đến trước).