Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 3 Lesson 1 trang 66 trong Unit 9: He can run. Với lời giải hay, chi tiết nhất sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Tiếng Anh lớp 3 Unit 9.
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 3 Lesson 1 trang 66 trong Unit 9: He can run. Với lời giải hay, chi tiết nhất sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Tiếng Anh lớp 3 Unit 9.
1 (trang 66 Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends)Listen and point. Repeat (Nghe và chỉ. Lặp lại)
2 (trang 66 Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends)Listen and chant (Nghe và hát)
3 (trang 66 Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends)Listen and read (Nghe và đọc)
1. Có vấn đề gì thế Billy? – Nhìn Rosy kìa. Chị ấy biết đạp xe.
2. Con không biết đạp xe. Con không biết đá bóng. – Ôi, Billy!
3. Ôi không! Hãy nhìn con chim non, nó không thể bay.
4. Hãy nhìn Billy! Em ấy có thể bay! – Và em ấy có thể bắt! – Tuyệt lắm Billy!
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 | Soạn Tiếng Anh 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 5 Tập 1 và Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Giải bài tập lớp 5 sách mới các môn học
1 (trang 56 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Look, listen and repeat (Nhìn, nghe và nhắc lại)
2 (trang 56 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Listen, point and say (Nghe, chỉ và nói)
a. Where are the pencils? – They’re beside the book.
b. Where are the erasers? – They’re under the desk.
c. Where are the pictures? – They’re above the window.
d. Where are the pens? – They’re in front of the clock.
a. Những cây bút chì ở đâu? – Chúng ở bên cạnh cuốn sách.
b. Những cục tẩy ở đâu? – Chúng ở dưới gầm bàn.
c. Những hình ảnh ở đâu? – Chúng ở phía trên cửa sổ.
d. Mấy cái bút đâu rồi? – Chúng đang ở trước đồng hồ.
3 (trang 56 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Let’s talk (Hãy nói)
Where are the schoolbags? – They’re under the desk.
Cặp đi học ở đâu? – Chúng ở dưới gầm bàn.
4 (trang 57 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Listen and tick or cross (Nghe và đánh dấu hoặc gạch chéo)
- Excuse me! Where are the rulers?
- They’re beside the notebooks.
- I can’t see the school bags. Where are they?
- Xin lỗi! Những cái thước kẻ ở đâu?
- Mình không thể nhìn thấy cặp sách. Chúng ở đâu?
5 (trang 57 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Read and complete (Đọc và hoàn thành)
B: Chúng ở bên cạnh những cuốn sổ.
A: Cục tẩy có ở trên bàn không?
6 (trang 57 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Let’s sing (Hãy hát)
Bức tranh, bức tranh, bức tranh.
Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 8: In our classroom hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 Global Success bộ sách Kết nối tri thức hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
Với loạt bài Giải bài tập Tiếng Anh lớp 2 Unit 1 Lesson 3 trang 12 Chân trời sáng tạo hay, đầy đủ nhất sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt hơn môn Tiếng Anh lớp 2.
Lời giải bài tập Unit 8 lớp 5 Lesson 1 trang 56, 57 trong Unit 8: In our classroom Tiếng Anh lớp 5 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 5.
1. (trang 12). Listen, point, and repeat. Write. (Nghe, chỉ theo, và nhắc lại. Tập viết.)
Hướng dẫn: Con nghe băng, chỉ vào ảnh tương ứng với âm thanh và chữ cái xuất hiện trong băng, nhắc lại. Sau đó hãy viết các chữ, các từ trong bài số 1 vào vở.
2. (trang 12). Listen and chant. (Nghe và vè.)
I’m Nellie. N, n, n. This is my nose. N, n,n.
I’m Nellie. N, n, n. This is my neck. N, n, n.
I’m Ollie. O, o, o. This is my orange. O, o, o.
I’m Ollie. O, o, o. This is my octopus. O, o, o.
Tớ là Nellie. N, n, n. Đây là mũi của tớ. N, n, n.
Tớ là Nellie. N, n, n. Đây là cổ của tớ. N, n, n.
Tớ là Ollie. O, o, o. Đây là quả cam của tớ. O, o, o.
Tớ là Ollie. O, o, o. Đây là con bạch tuộc của tớ. O, o, o.
3. (trang 12). Stick and say. (Dán sticker và nói.)
Hướng dẫn: Con hãy dán sticker là các chữ cái “o” hoặc “n” vào hình tương ứng. Sau đó, đọc to chữ cái, âm của chữ đó và từ vựng trong hình.
1. Chữ o – phát âm /ɒ/ - orange (quả cam)
Chữ o – phát âm /ɒ/ - octopus (con bạch tuộc)
2. Chữ n – phát âm /n/ - neck (cổ)
Chữ n – phát âm /n/ - nose (mũi)
3. Chữ l – phát âm /l/ - lemon (quả chanh)
4. (trang 12). Point to the letters Nn and Oo. (Chỉ vào các chữ Nn và Oo.)
Chữ Nn được khoanh tròn màu đỏ.
Chữ Oo được khoanh tròn màu xanh nước biển.