Niềm Vui Đọc Tiếng Anh Là Gì

Niềm Vui Đọc Tiếng Anh Là Gì

Combinations with other parts of speech

Combinations with other parts of speech

Một số thành ngữ nói về niềm vui

Định nghĩa: extremely happy (vô cùng vui vẻ, hạnh phúc)

Thành ngữ này có chức năng ngữ pháp giống như tính từ trong câu, đi ngay sau be, thường nằm ở vị ngữ của câu. Nó diễn tả sự hạnh phúc, vui vẻ tột cùng, có thể sử dụng để diễn tả cảm xúc vui sướng trong những dịp trọng đại, thành công lớn.

VD: After years of saving, David amassed enough money to buy a house. His wife must be in seventh heaven now. (Sau nhiều năm dành dụm, David đã gom đủ tiền để mua nhà. Vợ của cậu ấy chắc hẳn đang sung sướng lắm đây.)

Định nghĩa: extremely happy (vô cùng vui vẻ, hạnh phúc)

Thành ngữ này có chức năng ngữ pháp giống như tính từ trong câu, đi ngay sau be, thường nằm ở vị ngữ của câu. Nó diễn tả sự hạnh phúc, vui sướng mê ly, ngây ngất. Bạn đọc nên lưu ý đây là một thành ngữ không trang trọng, chỉ dùng trong các trường hợp, cuộc hội thoại thân mật.

VD: Yesterday, during our walk along the beach, Jake finally proposed! We are currently considering the date and venue for our wedding, I am on cloud nine right now! (Hôm qua, trong khi đang đi bộ trên bờ biển, Jake cuối cùng cũng đã cầu hôn tôi! Chúng tôi hiện tại đang cân nhắc thời gian và địa điểm cho lễ cưới, tôi thực sự quá vui sướng!)

Định nghĩa: extremely happy and excited (cực kì vui và phấn khích)

Thành ngữ này có chức năng ngữ pháp giống như tính từ trong câu, đi ngay sau be, thường nằm ở vị ngữ của câu. Nó diễn tả niềm vui, phấn khích, hứng khởi. Tương tự on cloud nine, đây là một thành ngữ không trang trọng, và thường được sử dụng trong British English nhiều hơn.

VD: The employee is over the moon about his promotion. (Người nhân viên đang vô cùng hứng khởi về sự thăng tiến của mình.)

Định nghĩa: to feel very happy (cảm thấy rất vui)

Thành ngữ này đã có sẵn động từ float/walk, vì vậy nó có thể tự hoàn thành vai trò vị ngữ trong một câu hoàn chỉnh.

VD: Having passed the exam with flying colours, she was walking on air. (Vì đã hoàn thành xuất sắc kì thi, cô ấy rất hạnh phúc)

Định nghĩa: unable to control yourself because of the strength of emotion you are feeling (không thể kiềm chế được bản thân vì cảm xúc quá mãnh liệt)

Thành ngữ này có chức năng ngữ pháp giống như tính từ trong câu, đi ngay sau be, thường nằm ở vị ngữ của câu. Khi đi với joy, nó diễn tả sự vui sướng khôn xiết. Thành ngữ này có thể đi kèm với những cảm xúc khác như anger, excitement, ..vv. để biểu đạt sự mãnh liệt của cảm xúc đó.

VD: My husband has returned from his two-week business trip. I am beside myself with joy! (Chồng tôi đã trở về sau chuyến công tác dài hai tuần. Tôi không kiềm được niềm vui của mình!)

Định nghĩa: very happy or proud (cực kì hạnh phúc hoặc tự hào)

Thành ngữ này có chức năng ngữ pháp giống như tính từ trong câu, đi ngay sau be, thường nằm ở vị ngữ của câu. Nó thể hiện sự hân hoan, phấn khởi tột đỉnh. Cụm này thuộc nhóm những từ vựng C1 - tức trình độ tiếng Anh cao cấp.

VD: Jane has been on top of the world these past few days - her son won the national cooking competition. (Jane đã hân hoan mấy ngày nay rồi - con trai cô ấy đã thắng cuộc thi nấu ăn cấp quốc gia)

Định nghĩa: to be very pleased (rất hài lòng)

Thành ngữ này có chức năng ngữ pháp giống như tính từ trong câu, đi ngay sau be, thường nằm ở vị ngữ của câu. Nó thể hiện sự hài lòng, vừa ý. Cụm này tuy không trang trọng nhưng vẫn thuộc nhóm những từ vựng C2 - khung cuối cùng trong bảng tham chiếu Châu Âu CEFR, tức trình độ tiếng Anh thông thạo và cao cấp nhất.

VD: They were tickled pink to hear the good news. (Họ rất vừa lòng khi được nghe tin tốt lành.)

Định nghĩa: very pleased (rất hài lòng)

Thành ngữ này có chức năng ngữ pháp giống như tính từ trong câu, đi ngay sau be, thường nằm ở vị ngữ của câu. Ý nghĩa của nó tương tự tickled pink. Tuy nhiên, độc giả nên lưu ý rằng cụm này đã khá cũ trong tiếng Anh.

VD: I heard that Kim was admitted to Cornell! Her family must be as pleased as Punch about it. (Tôi nghe được rằng Kim đã được chấp nhận vào Cornell! Gia đình của cô ấy hẳn đang rất hài lòng về điều đó)

Định nghĩa: very happy (rất hạnh phúc)

Thành ngữ này có chức năng ngữ pháp giống như tính từ trong câu, đi ngay sau be, thường nằm ở vị ngữ của câu. Đây là một thành ngữ không trang trọng, chỉ dùng trong các trường hợp, cuộc hội thoại thân mật.

VD: The dentist gave little Susie a lollipop for being so nice through the examination. She’s as happy as a clam now. (Nha sĩ đã cho Susie bé nhỏ một cây kẹo mút vì cô bé đã rất ngoan khi được khám. Bây giờ cô bé đang rất vui.)

Ứng dụng các từ vựng và thành ngữ chỉ niềm vui trong bài thi IELTS Speaking

Thí sinh có thể vận dụng bất kì từ vựng nào ở trên để nói về những sự kiện đáng nhớ, vui vẻ; làm câu trả lời thêm sinh động và tăng điểm phần Lexical resource. VD:

(Bạn có thích khách đến thăm nhà bạn không?)

I do most of the time! I am an extrovert so it’s a delight to have guests over if they’re my good friends. We would always have a blast talking and hanging out. It is a different story when the visitors are not that close to me though, I’d feel very awkward about it.

(Tôi thường rất thích điều đó! Tôi hướng ngoại nên việc có khách qua nhà chơi - nếu họ là những người bạn tốt - rất vui. Chúng tôi sẽ luôn vui vẻ nói chuyện và chơi đùa. Nhưng chuyện sẽ khác nếu những người khách đến thăm không thân với tôi lắm, tôi sẽ cảm thấy khá ngượng nghịu.)

(Thời tiết có ảnh hưởng tới cuộc sống của con người trong đất nước bạn không?)

Absolutely. My country is often stricken with natural disasters, especially storms, so people are used to fortifying their homes and evacuating when the season rolls around. Whenever the storm only causes minor damage to property, people are over the moon!

(Tất nhiên rồi. Đất nước tôi thường chịu sự ảnh hưởng của thiên tai, đặc biệt là bão, nên người dân đã quen với việc gia cố nhà cửa và di tản khi mùa bão đến. Bất cứ khi nào cơn bão chỉ gây thiệt hại nhỏ về tài sản, người dân đều vui mừng khôn xiết!)

(Mô tả một sự thay đổi tích cực trong cuộc sống của bạn)

It was the summer of five years ago when I stumbled across an article on the advantages of veganism. The health and environmental benefits piqued my interest, so I decided to give it a try. It wasn’t easy, and was a slow process, as I couldn’t quite stick with the diet at the beginning and I still craved meat occasionally. What kept me going was my goal of staying healthy while contributing to the decrease in the water use and gas emissions that meat production entails. Fast-forward to five years later, I am currently the most radiant and content I’ve ever been.

(Mùa hè năm năm trước, tôi tình cờ đọc được một bài báo về những lợi ích của việc ăn chay. Những lợi thế về sức khỏe và bảo vệ môi trường đã làm tôi hứng thú, vì vậy tôi quyết định sẽ thử. Nó không hề dễ chút nào, và là một quá trình chậm rãi, vì tôi đã không thực sự có thể tuân theo chế độ ăn đó khi mới bắt đầu và thỉnh thoảng tôi vẫn thèm thịt. Động lực của tôi chính là mục tiêu giữ gìn sức khỏe và đóng góp cho sự cắt giảm việc sử dụng nước và khí thải trong sản xuất thịt. Tua nhanh năm năm sau, tôi hiện tại đang rạng rỡ và mãn nguyện nhất từ trước tới giờ.)

(Trẻ em có nên được dạy cách sử dụng máy tính ở trường không?)

In my opinion, it’s a no-brainer. Children should absolutely be taught how to use computers in class, because it is better to instruct them and have them avoid the bad things, rather than let them navigate the net all by themselves - they could stumble across dangerous situations. Besides, I am sure they will be happy as a clam to learn this subject, children these days are all digital natives, after all!

(Tôi cho rằng câu trả lời rất hiển nhiên. Trẻ em chắc chắn nên được dạy cách sử dụng máy tính trên lớp, vì sẽ tốt hơn khi chúng ta chỉ dẫn chúng và giúp chúng tránh xa những điều xấu, thay vì để chúng tự dò tìm trên mạng - chúng có thể tình cờ va vào những tình huống nguy hiểm. Bên cạnh đó, tôi chắc chắn chúng sẽ rất vui nếu được học môn này, trẻ em ngày nay đều là những người bản địa kỹ thuật số cả mà!)

Aaron asked Emma to go to prom with him and she said yes! He must be _____ right now!

My mother won the lottery! She ______ when she found out this morning!

Hey, congratulations on your success! You earned it! - Thank you! I am still ______ about it!

Thank you for inviting me to your house to hang out, it has been a _____.

When I came back home that day, I was astonished to find a ______ cat purring by the fireplace.

I am ______ just being an employee - I have no desire to be a boss!

George was ______ because he found out he got to inherit 10,000 dollars from his father!

Bài viết này đã cố gắng tổng hợp một số từ vựng và thành ngữ tiếng Anh thông dụng chỉ niềm vui, có thể sử dụng trong văn viết và văn nói cho mục đích giao tiếp hằng ngày cũng như áp dụng vào bài thi học thuật như IELTS. Những từ vựng về niềm vui sẽ góp phần làm đa dạng hóa, tránh lỗi lặp từ khi nói tiếng Anh của người học, cũng như giúp diễn đạt trôi chảy và làm câu cú sinh động, phong phú hơn. Tùy vào mục đích sử dụng, người đọc có thể tham khảo, chắt lọc để chọn ra những từ thích hợp nhất cho mình.

Oxford Languages, https://languages.oup.com/.

Oxford Learner's Dictionaries | Find Definitions, Translations, and Grammar Explanations at Oxford Learner's Dictionaries, https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/.

Garner’s Modern American Usage, 3rd ed. (Oxford University Press, 2009).

đọc báo trong Tiếng Anh là gì, định nghĩa, ý nghĩa và cách sử dụng. Dịch từ đọc báo sang Tiếng Anh.

Kết quả: 176, Thời gian: 0.0181